* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

* Ký hiệu trường: TDV

* Địa chỉ: Số 182, Lê Duẩn, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An. 

* Điện thoại: (038) 3856452  

* Website:www.vinh.edu.vn

 

1. Phương thức tuyển sinh

1.1. Phương thức xét tuyển

1.1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2017

Số lượng 70% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh.

1.1.2. Xét tuyển học bạ THPT

Số lượng 30% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh, với các tiêu chí sau:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

+ Tổng điểm các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học của cả 3 năm THPT (06 học kỳ) đạt 99.0 điểm trở lên. Điểm ưu tiên sẽ được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.1.3. Xét tuyển thẳng

- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tuyển thẳng học sinh các trường Chuyên đã tốt nghiệp THPT.

1.1.4. Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

1.1.5. Chỉ tiêu năm 2017: 5.000 chỉ tiêu.

2. Xét tuyển theo nhóm ngành:

Năm 2017, Trường Đại học Vinh tuyển sinh theo ngành, đào tạo theo nhóm ngành với chỉ tiêu của từng nhóm ngành ở mục 3.

2.1. Các nhóm ngành xét tuyển

Nhóm 1: Khối ngành kinh tế

Nhóm 2: Khối ngành kỹ thuật, công nghệ

Nhóm 3: Khối ngành Nông lâm ngư, Môi trường

Nhóm 4: Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn

Nhóm 5: Gồm các khối ngành

- Nhóm ngành Sư phạm tự nhiên

- Nhóm ngành Sư phạm xã hội

- Các ngành Sư phạm năng khiếu tuyển theo ngành

- Các ngành tuyển theo ngành

Chi tiết các ngành trong nhóm ngành: Xem bảng ở mục 3

2.2. Nguyên tắc xét tuyển

- Dựa vào kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi, bài thi của nhóm ngành.

- Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của nhóm ngành.

- Thí sinh có nguyện vọng và nộp hồ sơ xét tuyển.

- Riêng các ngành đào tạo sư phạm: Ngoài kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, thí sinh phải có hạnh kiểm của 3 năm học (Lớp 10, 11, 12) THPT đạt từ loại Khá trở lên.

2.3. Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu

a) Các ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển gồm:

1. Giáo dục Mầm non - Mã ngành: D140201

2. Giáo dục Thể chất - Mã ngành: D140206

b) Nguyên tắc xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu:

b1) Đối với ngành Giáo dục Mầm non:

- Lấy kết quả thi THPT Quốc gia các tổ hợp bài thi môn Toán, Ngữ văn và Toán, tiếng Anh.

- Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh.

- Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2.

- Thí sinh có nguyện vọng và nộp hồ sơ xét tuyển.

b2) Đối với ngành Giáo dục Thể chất:

- Lấy kết quả thi THPT Quốc gia của môn thi Sinh học và bài thi môn Toán học.

- Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh.

- Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2.

- Thí sinh có nguyện vọng và nộp hồ sơ xét tuyển.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển năm 2017

Nhóm ngành

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn thi, bài thi xét tuyển

Chỉ tiêu

Nhóm 1:

Khối ngành kinh tế

1. Quản trị kinh doanh

52340101

A00:Toán, Vật lý, Hóa học;

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh; D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

780

2. Tài chính ngân hàng

52340201

3. Tài chính ngân hàng(chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp)

52340201

4. Tài chính ngân hàng(chuyên ngành Ngân hàng thương mại)

52340201

5. Kế toán

52340301

6. Kinh tế(chuyên ngành Kinh tế đầu tư)

52310101

7. Kinh tế nông nghiệp

52620115

Nhóm 2:

Khối ngành kỹ thuật, công nghệ

1. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

52510301

A00:Toán, Vật lý, Hóa học; B00:Toán, Hóa học, Sinh học; D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1.440

2. Kỹ thuật điện tử, truyền thông

52520207

3. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

52520216

4. Kỹ thuật xây dựng

52580208

5. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

52580205

6. Kỹ thuật công trình thủy

52580202

7. Công nghệ thực phẩm

52540101

8. Công nghệ kỹ thuật hóa học

52510401

9. Công nghệ thông tin

52480201

Nhóm 3:

Khối ngành Nông lâm ngư, Môi trường

1. Nông học

52620109

A00:Toán, Vật lý, Hóa học; B00:Toán, Hóa học, Sinh học; D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

630

2. Nuôi trồng thủy sản

52620301

3. Khoa học môi trường

52440301

4. Quản lý tài nguyên và MT

52850101

5. Quản lý đất đai

52850103

6. Khuyến nông

52620102

7. Chăn nuôi

52620105

Nhóm 4:

Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn

1. Chính trị học

52310201

C00:Ngữ văn, Lịch sử, Ðịa lý; D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; A00:Toán, Vật lý, Hóa học; A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

1.330

2. Chính trị học(chuyên ngành Chính sách công)

52310201

3. Quản lý văn hóa

52220342

4. Việt Nam học(chuyên ngành Du lịch)

52220113

5. Quản lý giáo dục

52140114

6. Công tác xã hội

52760101

7. Báo chí

52320101

8. Luật

52380101

9. Luật kinh tế

52380107

Nhóm 5:Gốm các nhóm ngành

a) Nhóm ngành Sư phạm tự nhiên

1. Sư phạm Toán học

52140209

A00:Toán, Vật lý, Hóa học; A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh; B00:Toán, Hóa học, Sinh học

220

2. Sư phạm Tin học

52140210

3. Sư phạm Vật lý

52140211

4. Sư phạm Hóa học

52140212

5. Sư phạm Sinh học

52140213

b) Nhóm ngành Sư phạm xã hội

1. Sư phạm Ngữ văn

52140217

C00:Ngữ văn, Lịch sử, Ðịa lý; D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; A00:Toán, Vật lý, Hóa học

230

2. Sư phạm Lịch sử

52140218

3. Sư phạm Ðịa lý

52140219

4. Giáo dục chính trị

52140205

5. Giáo dục Tiểu học

52140202

6. Giáo dục QP - An ninh

52140208

c) Nhóm ngành Sư phạm năng khiếu

1. Giáo dục Mầm non

52140201

M00:Toán, Ngữ văn, Năng khiếu;

M01:Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu

110

2. Giáo dục Thể chất

52140206

T00:Toán, Sinh học, Năng khiếu

20

d) Các ngành tuyển sinh theo ngành

1. Sư phạm tiếng Anh

52140231

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

70

2. Ngôn ngữ Anh

52220201

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

170

Tổng

5.000

4. Quy trình xét tuyển

4.1. Xét tuyển nguyện vọng I

4.1.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

- Bản chính (bản gốc) Giấy chứng nhận kết quả thi kỳ thi THPT quốc gia 2017 (dùng để xét tuyển nguyện vọng I) có chữ ký và đóng dấu đỏ của nơi thí sinh dự thi.

- Phiếu đăng ký xét tuyển nguyện vọng I (theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo) thí sinh được đăng ký tối đa 2 nhóm ngành theo tổ hợp môn thi, bài thi xét tuyển của Trường (ghi cả phần chữ và mã quy định tương ứng theo phụ lục kèm theo). Các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2.

 - Một phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.

- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.

Các hồ sơ không đúng quy định sẽ không được xét tuyển.

Nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc nộp trực tiếp tại trường.

Riêng đối với thí sinh đã dự thi môn Năng khiếu vào 2 ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất, nạp giấy chứng nhận kết quả thi các môn văn hoá kì thi THPT quốc gia theo tổ hợp môn thi, bài thi về Trường để xét tuyển.

4.1.2. Nguyên tắc xét tuyển:

Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của nhóm ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm) đối với thang điểm 10.

Các ngành đào tạo Sư phạm thí sinh phải có hạnh kiểm 3 năm học THPT (Lớp 10, 11, 12) đạt từ loại Khá trở lên.

4.1.3. Thời gian nhận hồ sơ:

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Buổi sáng từ 8h00' đến 11h00', buổi chiều từ 14h00' đến 17h00'.

4.1.4. Địa điểm nhận hồ sơ trực tiếp:

Phòng Đào tạo, tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh

Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Điện thoại: 0238.3856394, 0238.8988989

Website: http://www.vinhuni.edu.vn

4.2. Xét tuyển nguyện vọng 2

4.2.1. Quy định đăng ký xét tuyển đối với thí sinh:

a) Trong các đợt xét tuyển bổ sung, sau khi đã ĐKXT vào trường, thí sinh không được thay đổi nguyện vọng và không được rút hồ sơ để chuyển sang trường khác.

b) Thí sinh sử dụng số mã vạch của mỗi Giấy chứng nhận kết quả thi để ĐKXT vào một trường duy nhất; gửi Phiếu ĐKXT (theo mẫu 1) theo một trong các phương thức sau:

- Nộp tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc trường THPT do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh.

- Nộp trực tiếp tại trường.

(ĐKXT qua đường bưu điện và nộp trực tiếp tại trường cần kèm theo bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi, một phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh).

- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Các hồ sơ không đúng quy định sẽ không được xét tuyển.

c) Khi trúng tuyển, thí sinh mang theo Giấy chứng nhận kết quả thi để làm thủ tục nhập học tại trường.

4.2.2. Nguyên tắc xét tuyển:

Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm) đối với thang điểm 10.

4.2.3. Thời gian nhận hồ sơ:

- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Buổi sáng từ 8h00' đến 11h00', buổi chiều từ 14h00' đến 17h00'.

4.2.4. Địa điểm nhận hồ sơ trực tiếp:

Phòng Đào tạo, tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh

Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Điện thoại: 0238.3856394, 0238.8988989

Website: http://www.vinhuni.edu.vn

4.3. Thời gian thi năng khiếu (dự kiến): Từ ngày 5/7/2017 đến ngày 9/7/2017.

5. Học phí đối với sinh viên chính quy

Nhà trường áp áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

740

810

890

980

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

870

960

1.060

1.170

Nguồn: http://thongtintuyensinh.vn/Truong-Dai-hoc-Vinh_C93_D688.htm