1. Nhãn thực phẩm là gì?

         Định nghĩa được chấp nhận trên phạm vi quốc tế của nhãn thực phẩm là bất kỳ thẻ, nhãn hiệu, hình ảnh hoặc các vấn đề mô tả khác, được viết, in, dán, đánh dấu, dập nổi hoặc ấn tượng, hoặc gắn vào hộp đựng thực phẩm. Ghi nhãn thực phẩm bao gồm bất kỳ vấn đề bằng văn bản, in hoặc đồ họa có trên nhãn, đi kèm với thực phẩm hoặc được hiển thị gần thực phẩm, bao gồm cả cho mục đích quảng bá bán hoặc thải bỏ.

         Nguyên tắc chung về thông tin nhãn thực phầm (theo tiêu chuẩn quốc tế):

         Thực phẩm đóng gói sẵn sẽ không được mô tả hoặc trình bày trên bất kỳ nhãn nào theo cách sai, gây hiểu lầm hoặc lừa đảo hoặc có khả năng tạo ra một ấn tượng sai lầm liên quan đến đặc tính của nó. Thực phẩm đóng gói sẵn sẽ không được mô tả hoặc trình bày trên bất kỳ nhãn nào hoặc trong bất kỳ nhãn nào bằng từ ngữ, hình ảnh hoặc các thiết bị khác có liên quan hoặc trực tiếp đến bất kỳ sản phẩm nào mà thực phẩm đó có thể bị nhầm lẫn, hoặc theo cách đó để dẫn dắt người mua hoặc người tiêu dùng cho rằng thực phẩm được kết nối với sản phẩm khác đó.

2. Thực trạng

         Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta trong những năm qua, người tiêu dùng ngày càng quan tâm hơn tới vấn đề sức khoẻ, đặc biệt là các loại thực phẩm dùng hàng ngày. Nắm bắt được tâm lý đó nên các công ty sản xuất thực phẩm tập trung phát triển các dòng sản phẩm có lợi cho sức khoẻ người tiêu dùng. Tuy nhiên, cũng không ít nhà sản xuất sử dụng các thủ thuật trên nhãn thực phẩm để đánh lừa khách hàng mua các sản phẩm không như họ mong muốn.

         Thông tin về dinh dưỡng, sức khoẻ trên nhãn thực phẩm được xem như mồi nhử để khách hàng đưa ra quyết định chọn mua sản phẩm. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sản phẩm có bổ sung thông tin về sức khoẻ trên bao bì làm cho người tiêu dùng tin tưởng rằng sản phẩm đó có lợi cho sức khoẻ hơn với sản phẩm cùng loại nhưng không ghi thông tin đó. Thông tin trên nhãn thực phẩm thường phức tạp, đòi hỏi người tiêu dùng có những hiểu biết nhất định về vấn đề dinh dưỡng thực phẩm hay các tên gọi của thành phần cấu thành nó,... Do vậy, đã và đang gây không ít khó khăn cho người tiêu dùng hiểu biết về nó. Các nhà sản xuất thường thiếu trung thực trong việc sử dụng bao nhãn, họ thường cố tình gây khó hiểu hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ trên bao bì.

            Bài viết này s cung cp các thông tin hu ích giúp ngưi đc có thêm hiu biết v nhãn thc phm đ đưa ra la chn có li cho mình.

3. Mt s vn đ cn quan tâm trên nhãn thc phm

a. Tìm hiu v thành phn nguyên liu (Ingredient)

            Thành phn nguyên liu ca sn phm đưc nhà sn xut lit kê trên nhãn thc phm th t theo sng ca nó có trong sn phm, t cao đến thp trong đó ba nguyên liu đu tiên chiếm thành phn ch yếu ca sn phm.  

            Mt quy tc đ có sn phm tt là chú ý ba thành phn nguyên liu đu tiên đưc lit kê, bi nó là phn ln nht mà bn ăn vào.

            Nếu ba thành phn đu tiên là đưng tinh luyn hay cht béo trans bn có th cho nó là sn phn không có li cho sc kho.

            Vi thành phn nguyên liu quá nhiu thì có th xem là sn phm đã đưc chế biến qua rt nhiu công đon.

            Mt s th thut đ đánh la ngưi tiêu dùng trong thành phn nguyên liu (đưa nó ra khi danh sách ba thành phn chính) bng cách s dng nhiu tên gi khác nhau như vic b sung nhiu loi đưng, các loi xi rô, các loi đưng trái cây,... vào sn phm ri khi lit kê lên nhãn thc phm nhà sn xut tách chúng ra nhm đánh la ngưi tiêu dùng rng sn phm này có hàm lưng đưng thp, có li cho sc kho.

b. Kích cỡ khu phn (Serving)

            Kích c khu phn ăn thưng phn ánh lưng mà mi ngưi thưng ăn hoc ung. Đây không phi là khuyến ngh vng mà ngưi tiêu dùng nên ăn hoc ung bao nhiêu.

            Thông tin v dinh dưng trên nhãn thc phm cung cp cho ngưi tiêu dùng lưng calo cho mi khu phn. Tuy nhiên, cn chú ý tính toán khu phn ăn ca mình so vi  ng khu phn ghi trên nhãn bi đ đánh la ngưi tiêu dùng vng calo (ngưi thc hin chế đ gim cân) mt s nhà sn xut thc phm đưa ra lưng khu phn rt nh so vi thc tế mà ngưi tiêu dùng s dng.

            Ví như, khu phn ch là mt na lon soda, mt na thanh sô cô la, hoc mt miếng bánh quy,... Vi th thut đó, nhà sn xut đã đánh la đưc ngưi tiêu dùng nghĩ rng sn phm bn đang s dng cha ít calo và ít đưng.

            Sng khu phn ăn mà bn tiêu th quyết đnh sng calo bn thc s ăn và ăn quá nhiu calo mi ngày có liên quan đến tha cân và béo phì.

            Do vy, nếu bn quan tâm đến giá tr dinh dưng ca nhng gì mà bn đang ăn thì bn cn nhân sng khu phn đưc cung cp trên nhãn hiu vi sng khu phn bn tiêu th.

c. Nhng công b d gây hiu nhm nht trên nhãn thc phm:

            Công b v li ích sc kho (Health claims) trên nhãn thc phm đưc thiết kế đ thu hút s chú ý ca ngưi tiêu dùng và thuyết phc bn rng sn phm có li cho sc kho.

            Các công b thưng gp và ý nghĩa ca nó:

            - Nhiu loi ht (Multigrain): điu này nghe có v rt có li cho sc kho nhưng ch có nghĩa là sn phm đó có cha nhiu loi ht. Có th là các loi ht đã tinh chế, tr khi nó đưc ghi rõ là nguyên ht (whole grain).

            - T nhiên (Natural): Điu này không nht thiết có nghĩa là sn phm ging vi bt c th gì t nhiên. Nó ch đơn gin ch ra rng ti mt thi đim, nhà sn xut đã làm vic vi mt ngun nguyên liu t nhiên như táo hoc go.

            - Hu cơ (Organic): Công b này nói rt ít v vic sn phm có li cho sc kho hay không. Ví như đưng hu cơ vn là đưng.

            - Không b sung đưng (No added sugar): mt s sn phm cha hàm lưng đưng t nhiên cao. Vic nhà sn xut không b sung thêm đưng không có nghĩa là sn phm đó có li cho sc kho. Các cht thay thế đưng không lành mnh cũng có th đã đưc thêm vào.

            - Đưc làm t nguyên ht (Made with whole grains): Sn phm có th cha rt ít nguyên ht. Cn kim tra danh sách thành phn nguyên liu - nếu loi nguyên ht đưc đ cp mà không có trong ba thành phn đu tiên thì xem như sng không đáng k.

            - Không cha cht béo trán (Zero trans fat): cm t này có th có nghĩa là “ít hơn 0.5g cht béo trans cho mi khu phn ăn”. Nhưng nếu kích c khu phn rt ăn nh (nhm gây hiu nhm) so vi khu phn ăn thc s ca bn thì sn phm vn cha cht béo trans.

            - Hương v trái cây (Fruit-flavored): rt nhiu sn phm thc phm trên nhãn có ghi hương v trái cây t nhiên như sa chua dâu tây, ko chanh, ko cam,... Tuy nhiên, sn phm có th không cha bt k loi trái cây nào - ch là các hương liu tng hp có hương trái cây.

            Đánh vào tâm lý ngưi tiêu dùng ngày càng quan tâm hơn đến vn đ sc kho, nhiu nhà sn xut thc phm đã và đang s dng các thut ng tiếp th trên nhãn liên quan đến vic ci thin sc kho. Chúng thưng đưc s dng đ đánh la ngưi tiêu dùng rng sn phm có li cho sc kho.

            Vi vic làm rõ hơn ý nghĩa ca các thông tin trên nhãn thc phm bài viết này s góp phn giúp ngưi tiêu dùng đưa ra quyết đnh la chn sn phm nào có li cho sc kho ca mình. 

Ngun: FAO, Healthline, FDA

Tng hp: Lê Văn Điệp - Viện CN HS-MT